|
Thông tin chi tiết sản phẩm:
Tiếp xúc
nói chuyện ngay.
|
| Vẻ bề ngoài: | Vảy đen | Độ hòa tan: | Hòa tan trong nước |
|---|---|---|---|
| Hàm lượng axit humic: | 40%; 50%; 60% | Độ ẩm: | tối đa 15% |
| Kích thước lưới: | 1-2 và 2-4mm | Ứng dụng: | Nông nghiệp, Thức ăn chăn nuôi, Xử lý nước |
| Làm nổi bật: | 60% axit humic natri humate,50% axit humic natri humate,40% Humate De Sodium |
||
1. Giới thiệu sản phẩm
Sodium humate dạng vảy của công ty chúng tôi được chiết xuất từ than phong hóa, rất giàu các nhóm hoạt tính và có nhiều ứng dụng. Nguyên liệu thô của sodium humate dạng bột loại I được lấy từ các mỏ than phong hóa tự khai thác ở khu vực Phúc Khang, Tân Cương, và nguyên liệu thô loại II và III. được lấy từ than phong hóa của Nội Mông. Sản phẩm này có vẻ ngoài màu đen và bóng, hòa tan trong nước, dạng vảy, lơ lửng trong thời gian dài, tan chậm và có nhiều ứng dụng. Quy trình điều chế là nghiền nhỏ than thô trước, khuấy và chiết xuất bằng dung dịch NaOH ở 90°C trong bể phản ứng trong 2 giờ; Dung dịch phản ứng được kết tủa để loại bỏ các tạp chất của nguyên liệu thô chưa phản ứng, và dung dịch gốc sodium humate được bơm vào máy sấy trống, và màng chất lỏng được gắn ngay vào thành thành một tấm, sấy khô và bóc ra bằng cách quay của trống, sau đó làm mát và sàng lọc bằng luồng không khí để thu được một sản phẩm dạng viên màu đen bóng, ít tạp chất, tức thì. Toàn bộ quá trình thu hồi khép kín của nước ngưng, bụi và khí thải thông qua xử lý thứ cấp bằng lốc xoáy và túi để đạt được sản xuất sạch.
2. Chỉ số sản phẩm
CAS: 68131-04-4
HS: 38249999
Tiêu chuẩn: HG/T 3278-2018
|
Hạng mục |
Chỉ số |
||
|
Loại Ⅰ |
Loại Ⅱ |
Loại Ⅲ |
|
|
Tổng hàm lượng axit humic (Tính theo cơ sở khô)/% |
≥60% |
≥50% |
≥40% |
|
Tổng chất hữu cơ (Tính theo cơ sở khô)/% |
≥80% |
≥70% |
≥70% |
|
Độ hòa tan trong nước/% |
100% |
≥98% |
≥95% |
|
PH |
9-11 |
9-11 |
9-11 |
|
Độ ẩm/% |
≤15% |
≤15% |
≤15% |
|
Kích thước vảy/mm |
1-2 và 2-4 |
1-2 và 2-4 |
1-2 và 2-4 |
3. Sử dụng
Sodium humate là "bậc thầy kiểm soát chất lượng nước" trong nuôi trồng thủy sản. Nó làm giảm nồng độ các chất độc hại như amoniac và hydro sulfua bằng cách hấp thụ thức ăn thừa và phân, tạo phức với kim loại nặng và giảm nồng độ các chất độc hại.
Về mặt ức chế tảo, các đặc tính che bóng của sodium humate có thể được gọi là một "sát thủ tự nhiên". Thủy vực chuyển sang màu đen sau khi sử dụng, có thể ức chế hiệu quả sự sinh sản của rêu và tảo lam. Ngoài ra, nó có thể tạo phức và phân hủy độc tố trong nước, điều chỉnh độ pH và cung cấp một môi trường phát triển khỏe mạnh hơn cho cá, tôm và cua.
Nuôi trồng thủy sản (dựa trên độ sâu nước 1 m, các độ sâu nước khác tăng hoặc giảm theo tỷ lệ)
|
Mục tiêuLiều dùng |
(hecta·m) Điểm sử dụng |
Tần suất |
Làm sạch nước và loại bỏ màng dầu |
|
1 |
5kg Sử dụng 2 lần cách nhau 2-3 ngày |
1 lần/10-20 ngày |
Che bóng/giảm nhiệt |
|
30-45 |
kg Sử dụng 2 lần cách nhau 2-3 ngày |
Tùy thuộc vào độ trong suốt, đổ đầy lại 1 lần/5-7 ngày |
Thay đáy và khử mùi |
|
1 |
5kg Sử dụng 2 lần cách nhau 2-3 ngày |
1 lần/7-15 ngày |
Giải độc |
|
(kim loại nặng, độc tố tảo) |
kg Sử dụng 2 lần cách nhau 2-3 ngày Sau khi rắc, bật máy sục khí, và tốt hơn là sử dụng vi khuẩn có lợi |
1 lần/1-3 ngày, tùy thuộc vào tình trạng nhiễm độc |
Làm cho thủy vực màu mỡ và bổ sung carbon |
|
7 |
.5-3015kg Sử dụng 2 lần cách nhau 2-3 ngày |
1 lần/7-1 |
0ngày Giảm thiểu thủy triều đỏ và nở hoa tảo |
|
7 |
.5-30kg Sử dụng 2 lần cách nhau 2-3 ngày |
Tùy thuộc vào tình trạng của tảo |
|
![]()
![]()
Người liên hệ: Mr. Neal
Tel: +8618764169939